Cách đọc mã vạch trên sản phẩm để biết hàng được sản xuất từ nước nào

 

Mã sản phẩm – viết tắt là UPC là một đoạn mã trên sản phẩm để ta có thể biết được nguồn gốc xuất xứ của mặt hàng. Hôm nay, Xanh Logistics sẽ hướng dẫn các bạn cách nhận biết xuất xứ của món hàng một cách nhanh chóng nhất.

bảng mã vạch trung quốc

Hầu hết khi mua hàng tại Mỹ các bạn sẽ gặp phải hàng hóa từ một nước thứ 3 sản xuất chứ không phải do Mỹ sản xuất, việc tìm được nguồn gốc chính là điều giúp bạn yên tâm sử dụng. Dựa vào 3 con số đầu tiên của mã vạch (UPC) để xác định được nơi sản xuất của sản phẩm, như hình trên thì chúng ta sẽ nhận diện được đây là sản phẩm có xuất xứ từ Trung quốc vì nó có mã UPC là 690 (Mã vạch của trung quốc là 690 đến 695)

Sau đây là bảng mã vạch các quốc gia trên thế giới mà bạn cần nắm rõ

Bảng mã vạch UPCBảng mã vạch UPC
000 - 019 GS1 Mỹ626 GS1 Iran
020 - 029 Phân phối giới hạn thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ627 GS1 Kuwait
030 - 039 GS1 Mỹ (United States)628 GS1 Saudi Arabia
040 - 049 Phân phối giới hạn thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
050 - 059 Coupons640 - 649 GS1 Phần Lan
060 - 139 GS1 Mỹ690 - 695 GS1 Trung Quốc (China)
200 - 299 Phân phối giới hạn thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ700 - 709 GS1 Nauy
300 - 379 GS1 Pháp730 - 739 GS1 Thụy Điển
380 GS1 Bulgaria740 GS1 Guatemala
383 GS1 Slovenia741 GS1 El Salvador
385 GS1 Croatia742 GS1 Honduras
387 GS1 BIH (Bosnia - Herzegovina)743 GS1 Nicaragua
400 - 440 GS1 Đức (Germany)744 GS1 Costa Rica
450 - 459 & 490 - 499 GS1 Nhật Bản745 GS1 Panama
450 - 469 GS1 Nga746 GS1  Cộng Hòa Đô Mi Nic
470 GS1 Kurdistan750 GS1 Mexico
471 GS1 Đài Loan754 - 755 GS1 Canada
474 GS1 Estonia759 GS1 Venezuela
475 GS1 Latvia760 - 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
476 GS1 Azerbaijan770 GS1 Colombia
477 GS1 Lithuania773 GS1 Uruguay
478 GS1 Uzbekistan775 GS1 Peru
479 GS1 Sri Lanka777 GS1 Bolivia
480 GS1 Philippines779 GS1 Argentina
481 GS1 Belarus780 GS1 Chile
482 GS1 Ukraine784 GS1 Paraguay
484 GS1 Moldova786 GS1 Ecuador
485 GS1 Armenia789 - 790 GS1 Brazil
486 GS1 Georgia800 - 839 GS1 Ý
487 GS1 Kazakhstan840 - 849 GS1 Tây Ban Nha
489 GS1 Hong Kong850 GS1 Cuba
500 - 509 GS1 Vương Quốc Anh858 GS1 Slovakia
520 GS1 Hy Lạp (Greece)859 GS1 Cộng hòa Séc
528 GS1 Li Băng (Lebanon)GS1 YU (Sebia & Montenegro)
529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)865 GS1  Mongolia
530 GS1 Albania867 GS1  Triều Tiên
531 GS1 MAC (FYR Macedonia)868 - 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ
535 GS1 Malta870 - 879 GS1 Hà Lan
539 GS1 Ireland880 GS1  Hàn Quốc
540 - 549 GS1 Bỉ và Lúc Xăm Bua884 GS1 Cambodia
560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)885 GS1 Thái Lan
569 GS1 Iceland888 GS1 Singapore
570 - 579 GS1 Đan Mạch890 GS1 Ấn Độ
590 GS1 Ba Lan (Poland)893 GS1 Việt Nam
594 GS1 Romania899 GS1 Indonesia
600 - 6001 GS1 Nam Phi (South Africa)900 -919 GS1 Áo
603 GS1 Ghana930 - 939 GS1 Úc (Australia)
608 GS1 Bahrain940 - 949 GS1 New Zealand
611 GS1 Ma Rốc (Morocco)950 GS1 Global Office
613 GS1 An Giê Ri (Algeria)955 GS1 Malaysia
616 GS1 Kenya958 GS1 Macau
618 GS1 Bờ Biển Ngà977 Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ
619 GS1 Tunisia978 Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách
621 GS1 Syria979 Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc
622 GS1 Ai Cập980 Refound recriots/Giấy biên nhận trả tiền
624 GS1 Libya981 - 980 Common Currency là Coupons/Phiếu, Vé, Tiền tệ nói chung
625 GS1 Jordan990 - 999 Coupons / Phiếu, Vé
609 Mauritus